Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) là điểm ngữ pháp thường gặp trong các đề thi tiếng Anh cơ bản cũng như những đề thi cao cấp hơn. Đây là một thì khá “dễ thở”, nhưng vẫn còn nhiều bạn còn đang gặp khó khăn với nó. Trong bài viết hôm nay, học IELTS chia sẻ đến các bạn công thức, dấu hiệu nhận biết, cách dùng và bài tập Thì tương lai hoàn thành nhé!
I. Thì tương lai hoàn thành được hiểu thế nào?
Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) dùng để diễn tả:
- Một hành động, sự việc hoàn thành trước một hành động, sự việc xảy ra trong tương lai.
- Một hành động, sự việc sẽ hoàn thành tới một thời điểm cụ thể trong tương lai.
II. Công thức của Thì tương lai hoàn thành
1. Công thức câu khẳng định
S + will + have + V3 / pp |
Ví dụ:
- The customer will have paid the loan by September.
(Khách hàng sẽ trả xong khoản nợ vào tháng 9.) - I will have completed this assignment before cooking dinner.
(Tôi sẽ hoàn thành bài tập này trước khi đi nấu bữa ăn tối).
2. Công thức câu phủ định
S + will not + have + V3 / pp |
Ví dụ:
- Jenny won’t have prepared the meal by the time we came.
(Jane sẽ không chuẩn bị bữa ăn trước khi chúng ta tới đâu.) - I won’t have come home until after 10pm.
(Tôi sẽ vẫn chưa về nhà cho tới 10 giờ tối.)
3. Công thức câu nghi vấn
Will + S + (not) have + V3 / pp |
Ví dụ:
- Will Thanh have saved enough money by the end of this year to buy this house?
(Cho tới cuối năm nay thì James sẽ tiết kiệm đủ tiền để mua căn nhà đó đúng không?)
→ Yes, he will.
→ No, he won’t.
W-H + will (not) + S + have + V3 / pp |
Ví dụ:
- Will Thanh have saved enough money by the end of this year to buy this house?
(Cho tới cuối năm nay thì James sẽ tiết kiệm đủ tiền để mua căn nhà đó đúng không?)
→ Yes, he will.
→ No, he won’t. How long will you have been in this company when you retire next week?
→ 10 years.
III. Cách sử dụng cho thì tương lai hoàn thành
– Dùng để diễn tả một sự việc hay hành động hoàn thành trước tại một thời điểm trong tương lai.
Ví dụ:
- An will have arrived at the company by 10am.
(An ta sẽ có mặt ở công ty lúc 10 giờ sáng)
⇒ Hành động có mặt ở công ty sẽ được hoàn thành trước thời điểm được xác định trong tương lai là 10 giờ sáng. I will have completed my English course next month.
(Tôi sẽ hoàn thành khóa học tiếng Anh vào tháng tới.)
⇒ Việc hoàn thành khóa học sẽ được hoàn thành trước thời điểm được xác định trong tương lai là tháng tới.
– Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.
Ví dụ:
- I will have made the breakfast ready before the time you come tomorrow.
(Ngày mai tôi sẽ chuẩn bị bữa sáng sẵn sàng trước khi bạn đến.)
⇒ Hành động có mặt ở công ty sẽ được hoàn thành trước thời điểm được xác định trong tương lai là 10 giờ sáng. I will have finished my work report before my boss calls me.
(Tôi sẽ hoàn thành báo cáo công việc của mình trước khi sếp gọi cho tôi.)
⇒ Hành động hoàn thành báo cáo sẽ được hoàn thành trước khi bị sếp gọi.
∗ Một số lưu ý khi sử dụng Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense)
– Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) được sử dụng đối với những hành động hoặc sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm/ một hành động khác, phải có thời hạn hoàn thành.
→ Nếu không đề cập thời hạn thì nên dùng tương lai đơn.
Ví dụ:
Lan will have come back.→ Chinh will leave.
– Có thể dùng Thì tương lai hoàn thành và Thì tương lai đơn thay thế cho nhau (tùy điều kiện cụ thể)
Ví dụ 1:
- Thong will leave before you get there.
= Thong will have left before you get there.
→ Hai câu trên không có sự khác biệt về nghĩa do từ “before” đã làm rõ nghĩa cho hành động đi khỏi của Thong xảy ra trước hành động đến.
Ví dụ 2:
- At 9 o’clock, An will leave.
(An sẽ đợi cho tới 9 giờ mới đi.) - At 9 o’clock, An will have left.
(An sẽ đi trước 9 giờ.)
→ Nếu không có từ nhận biết “before”, “by the time”, sử dụng Thì tương lai hoàn thành để thể hiện hành động xảy ra trước.
– Đôi khi chúng ta có thể sử dụng “be going to” để thay thế cho “will” trong câu với ý nghĩa không thay đổi
- Han is going to have completed her Bachelor’s Degree by July.
(Han sẽ hoàn thành tấm bằng Cử nhân của mình vào tháng 7.)
IV. Dấu hiệu của Thì tương lai hoàn thành là gì?
Trong câu của Thì tương lai hoàn thành có sự xuất hiện của các dạng cụm từ dưới đây:
– By the end of + thời gian trong tương lai
- Lien will have visited Singapore by the end of next year.
(Liên sẽ đi du lịch Singapore vào năm tới.)
– By + thời gian trong tương lai
- We will have done the washing by 8 o’clock.
(Chúng ta sẽ hoàn thành việc giặt đồ trước 8 giờ.)
– Before + sự việc/ thời điểm trong tương lai.
- Be quick! The child will have drowned before you rescue it.
(Nhanh lên! Đứa trẻ sẽ chết đuối trước khi bạn cứu nó đấy.) Before 10 o’clock this morning, I will have finish my deadline.
(Trước 10 giờ sáng nay, tôi sẽ phải hoàn thành deadline của mình.)
– Khoảng thời gian + from now
- Two months from now, I will have finished my weight loss.
(Hai tháng nữa, tôi sẽ hoàn thành quá trình giảm cân của mình.)
– By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn.
- By the time we get there, the store will have closed.
(Vào thời điểm chúng tôi đến đó, cửa hàng sẽ đóng cửa.)
V. Bài tập về Thì tương lai hoàn thành
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
- By the time you come home, I (write) __________ the essay.
- By this time next week they (visit) __________ London.
- By the time she intends to get to the airport, the plane (take) __________ off.
- By the year 2050 many people (lose) __________ their houses.
- I know by the time Jack and Marry come to my house this afternoon, I (go) __________ out for a walk.
- I hope they (finish) __________ building the stadium by the time we come back next winter.
- By 2020, the number of schools in our city (double) __________.
- These machines (work) __________ very well by the time you come back next week.
Bài 2: Hoàn thành các câu sau
- Hannah/ take part/ the dance competition?
- My grandmother/ not/ prepare/ breakfast/ by the time/ we come.
- Before/ they/ arrive/ Rosie/ read ‘Dor
- ance competition?
- My grandmother won’t have prepared the breakfast by the time we came.
- Before they arrive, Rosie will have read ‘Doraemon’.
- Henry will have finished his project by the end of next year.
- My kids will have played soccer in the yard with their friends.
- Jimmy will have studied Chinese before he moves to China.
Bài 3: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau
- will finish → will have finished
- will be → will have been
- is going to settle down → will have settled down
- will deliver → will have been delivered
- will find → will have found
Xem thêm: Tổng hợp thì tương lai đơn