Sunday, August 22, 2021

Tổng hợp thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn (Simple future tense) là một trong những thì trước tiên những bạn phải tiếp cận khi bắt đầu học Tiếng Anh, bên cạnh Thì hiện tại đơn và Thì kí vãng đơn. Đây là 1 thì hơi thuần tuý và có rất nhiều cách sử dụng, phù hợp với nhiều văn cảnh khác nhauTrong bài viết bữa nay, Anh ngữ UEC – địa chỉ học Tiếng anh uy tín tại Đà Nẵng chia sẻ tới các bạn công thức, tín hiệu nhận mặt, cách thức dùng và bài tập thì tương lai đơn nhé!

thi-tuong-lai-don-simple-future

Tổng hợp Thì tương lai đơn

Mục lục bài viết

I. Định nghĩa thì tương lai đơn (Simple future tense)

Thì mai sau đơn (Simple future tense) được dùng diễn tả:

  • Sự việc, hiện tượng sẽ xảy ra lâu dài không có dự kiến trước;
  • Quyết định làm gì ấy, tự phát tại thời khắc nói;
  • dự đoán tương lai không có căn cứ;
  • Đưa ra lời yêu cầu, đề xuất, lời mời;
  • hứa hẹn hẹn;

Thường sử dụng thì mai sau đơn với động trong khoảng “to think” trước nó.

II. Công thức

1. Câu khẳng định

S + will/ shall + V(bare infinitive) / be + …

will/ shall rút gọn thành ‘ll

thi-tuong-lai-don-simple-future-1

thí dụ minh họa Thì tương lai đơn

Ví dụ:

  • I’ll travel lớn Da Lat this summer.
    (Tôi sẽ đi du lịch tới Đà Lạt vào mùa hè năm nay.)
  • The concert will begin at 8 o’clock.
    (Buổi hòa nhạc sẽ bắt đầu vào khi 8 giờ.)

2. Câu phủ định

S + will/ shall (not) + V(bare infinitive) / be + …

will not = won’t, shall not = shan’t

Ví dụ:

  • I won’t tell her the truth.
    (Tôi sẽ không đề cập với cô đó sự thật.)
  • Kate will not quit before he reaches his goal.
    (Kate sẽ không bỏ cuộc đến khi đạt được mục đích của anh đó.)

3. Câu hỏi

– Yes/No questions (Câu hỏi Yes/No)

Will (not) + S + V(bare_inf) + …?

  • Yes, S + did.

  • No, S + didn’t.

Ví dụ:

  • Will the weather be better tomorrow?
    (Ngày mai thời tiết có tốt hơn không?)

    ⇒ Yes, It will.
    ⇒ No, It won’t.

– Wh-questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + will + S + (not) + V(bare_inf) + …?

Ví dụ:

  • What will you wear to the party tonight?
    (Bạn sẽ mặc đồ gì tới buổi giao lưu tối nay?)

III. Bí quyết sử dụng thì tương lai đơn

1. Thì mai sau đơn biểu thị một quyết định tại thời điểm nhắc

Ví dụ:

  • I miss my mom. I’ll drop by her house on the way lớn work tomorrow.
    (Tôi nhớ mẹ quá. Tôi sẽ rẽ qua nhà mẹ trên đường đi làm.)
  • It’s too hot. I will open all the windows and doors.
    (Trời hot quá. Tôi sẽ mở hết cửa chính và cửa sổ.)

thi-tuong-lai-don-simple-future-2

bí quyết dùng Thì tương lai đơn

2. Thì tương lai đơn sử dụng để đưa ra lời đề xuất, đề xuất, lời mời

– thể hiện một yêu cầu hay đề nghị trợ giúp (Will you)

  • Will you turn off the light for me, please?
    (Phiền cậu tắt đèn giúp tôi nhé?)
  • Will you help me, please?
    (Bạn có thể giúp tôi được không?)

– sử dụng để đề xuất trợ giúp người khác (Shall I)

  • Shall I carry the bags for you, Dad?
    (Để con mang các chiếc túi này giúp bố nhé.)
  • Shall I get you something to eat?
    (Tôi sẽ mang cho bạn thứ gì ấy để ăn, được chứ?)

– sử dụng để đưa ra lời mời (Will you)

  • Will you come to my birthday party tonight?
    (Tối nay bạn sẽ tới bữa tiệc sinh nhật của tôi chứ.)

3. Thì tương lai đơn được dùng cho lời hẹn

Ví dụ:

  • I promise I’ll take you to the shopping mall when I’m not occupied.
    (Anh hẹn là anh sẽ đưa em tới trọng tâm tậu tậu lúc nào anh rảnh.)
  • I’ll help you with your assignments after class.
    (Mình sẽ giúp bạn làm bài tập sau giờ học.)

4. Thì ngày mai đơn sử dụng để dự báo không có căn cứ

Ví dụ:

  • People will go to Mars before the 22nd century.
    (Con người sẽ không thể đến sao Hỏa trước thế kỉ 22.)

  • It will snow tomorrow.
    (Ngày mai trời sẽ có tuyết.)

5. Thì tương lai đơn sử dụng để diễn đạt lời cảnh báo hoặc doạ dọa

Ví dụ:

  • Be quiet or your teacher will be angry.
    (Hãy trật tự đi, không thôi là giáo viên sẽ nổi xung ấy.)

  • Stop talking, or I will send you out.
    (Đừng trò chuyện nữa, ví như không tôi sẽ đuổi em ra khỏi lớp.)

6. Thì mai sau đơn sử dụng để hỏi xin lời khuyên

Ví dụ:

  • I have a bad cough. What shall I do?
    (Tôi bị ho rồi. Tôi phải làm gì bây giờ?)

  • We’re lost in the forest. What shall we do?
    (Chúng ta bị lạc trong rừng rồi. Chúng ta phải làm gì bây giờ?)

thi-tuong-lai-don-simple-future-3

ví dụ minh họa thì mai sau đơn

IV. Tín hiệu nhận diện thì tương lai đơn

một. Trong câu sẽ có xuất hiện các từ chỉ thời kì trong tương lai:

  • Tomorrow: tương lai, …
  • Next day/ week/ month/ year/ …: Ngày hôm sau, tháng sau, năm sau,…
  • In + 1 khoảng thời gian: In 2 days, in 4 hours, in next week,…

hai. Trong câu có xuất hiện những động trong khoảng hay trạng trong khoảng chỉ quan điểm và không chắc chắn:

  • Probably, maybe, supposedly, … : Có thể, được cho là,…
  • Think/ believe/ suppose/ …: Tin rằng, cho là,…

V. Bài tập thì tương lai đơn

thi-tuong-lai-don-simple-future-4

Bài tập ứng dụng cho Thì mai sau đơn

Bài 1: sử dụng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh

một. She/ hope/ that/ Mary/ come/ party/ tonight.

→ …………………………………………………………………………

hai. I/ finish/ my report/ hai days.

→ …………………………………………………………………………

3. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam.

→ …………………………………………………………………………

4. You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat.

→ …………………………………………………………………………

5. You/ please/ give/ me/ lift/ station?

→ …………………………………………………………………………

Bài 2: Cho dạng đúng của động trong khoảng trong ngoắc

  1. They (do) ……………… it for you tomorrow.

  2. My father (call) ……………… you in 5 minutes.

  3. We believe that she (recover) ……………… from her illness soon.

  4. I promise I (return) ……………… school on time.

  5. If it rains, he (stay) ……………… at home.

Bài 3: Chọn đáp án đúng

  1. In three days, I ______________ my results.
    A. Will know B. Would know C. Will be knowing
  2. ‘There is the doorbell.’ ‘I ………………..’
    A. Would go B. Am going C. Will go

  3. You …………………… the decision that you made today.
    A. Will be regretting B. Will regret C. Would regret

  4. We ………………….. What happened lớn her.
    A. Would never know B. Will never know C. Will never be knowing

  5. The whole nation ……………….. Proud of you.
    A. Is B. Will be C. Would be

  6. That …………………. Our gift lớn the school.
    A. Will be B. Would be C. Will have been

  7. Kind words ………………….. Others joy.
    A. Will give B. Would give C. Will be giving

  8. This piece of wisdom ………………. You ten dollars.
    A. Will cost B. Would cost C. Will be costing

  9. You …………………… my position.
    A. Will never understand B. Would never understand C. Never understand

  10. Someday I …………………… a novel.
    A. Will be writing B. Will write C. Would write

  11. I ……………………. This.
    A. Will not permit B. Would not permit C. Will not be permitting

  12. He ……………………… the test.
    A. Cannot pass B. Will not pass C. Will not be passing

Bài 4: Cho dạng đúng của động trong khoảng trong ngoặc

  1. The film __________ at 12 am. (To end)

  2. Taxes __________ next year. (To increase)

  3. I __________ your email address. (Not/to remember)

  4. Why __________ me your bike? (You/not/to lend)

  5. __________ the window, please? She can’t reach. (You/to open)

  6. The restaurant was terrible! I __________ there again. (Not/to eat)

  7. Rooney __________ his teacher for help. (Not/to ask)

  8. I __________ lớn help you. (To try)

  9. Where is your ticket? The train __________ any hour. (To arrive)

  10. While the dog’s away, the mice __________. (To play)

Xem thêm: Lý do mà bạn cần phải theo học tại Centennial College, Canada